Được học thử
Cam kết chất lượng
Email

giasutainangtre.vn@gmail.com

Tư vấn 24/7

090.333.1985 - 09.87.87.0217

Học tiếng Hàn mỗi ngày

>>>>> 직계가족 [Quan hệ trực hệ] <<<<<

_증조 할머니: Cụ bà

_증조 할아버지: Cụ ông

>>>>> 직계가족 [Quan hệ trực hệ] <<<<<_증조 할머니: Cụ bà_증조 할아버지: Cụ ông

_할머니: Bà

_할아버지: Ông

DANH TỪ + 에, 에게, 한테, 께.
Chỉ phương hướng của hành động, đặt sau các danh từ, chỉ phương hướng liên quan đến danh từ đó, có nghĩa là : cho, với, về, đối với.

동생 + 에게 = 동생에게
( Cho em, với em )
선생님 + 께 = 선생님께
( Với giáo viên)
친구 + 한테 = 친구한테
( Với bạn )
꽃 + 에 = 꽃에
( …….Cho hoa)
– ” 한테 ” được dùng nhiều trong khẩu ngữ.
– ” 께 ” dùng trong trường hợp tôn kính.
– ” 에게, 한테, 께 ” được dùng cho người và động vật, còn các trường hợp khác dùng”에 “.
– 개한테 밥을 준다. Cho chó ăn cơm
– 나한테 할말이 있어요?
Anh có gì muốn nói với em không.
– 남동생에게 편지를 보내요.
Gửi thư cho em trai.
– 사장님께 말씀을 드렸습니다
Tôi đã nói chuyện với giám đốc.
– 선생님께 전화를 했어요.
Đã gọi điện cho cô giáo.
– 잔디에 물을 뿌렸어요.
Đã tưới nước cho cỏ.
– 집에 전화를 했어요?
Đã gọi điện về nhà chưa?

 

 

Danh từ + 의
Là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: của, thuộc về
Cấu trúc:
동생: 동생 + 의 = 동생의 (của em)
나: 나 + 의 = 나의 (của tôi)
Lưu ý:
* Với sở hữu của các đại từ như 나, 너, 저 có thể rút gọn:
나의 = 내: 나의 동생 = 내동생
너의 = 네: 너의 애인 = 네애인
저의 = 제: 저의 친구 = 제친구
Ví dụ:
– 이건 누구의 차 입니까?:
Xe này là của ai?
– 제 이름은 배성희 입니다:
Tên tôi là Bea Sung Hi.
– 베트남의 날씨는 어떻습니까?:
Thời tiết Việt Nam như thế nào?
– 이제부터는 과일의 계절 입니다:
Từ bây giờ trở đi là mùa của trái cây. Biểu tượng cảm xúc pacman

DANH TỪ: 에서
Đặt sau danh từ chỉ vị trí, biểu hiện sự việc, hành động xảy ra, có nghĩa: ở, tại.
CẤU TRÚC:
집 + 에서 = 집에서(ở nhà, tại nhà)
회사 + 에서 = 회사에서( tại công ty)
LƯU Ý: Có khi đi với các danh từ chỉ đoàn thể, làm trợ từ chủ thể của hành động đó.
-주한 베트남 대사관에서 주최합니다.
Đại sứ quán việt nam tại hàn quốc chủ trì.
VÍ DỤ:
-어학당에서 한국어를 공부합니다.
Học tiếng hàn tại trung tâm ngoại ngữ.
– 동생이 방송에서 일을 해요.
Em gái tôi làm tại đài truyền hình.
– 어디에서 일을 합니까?
Anh làm ở đâu?
– 한국에서 무엇을 했습니까?
Anh làm gì ở hàn quốc?

Trợ từ ‘-에’
Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động
Ví dụ:
– 도서관에 가요. (Đi đến thư viện)
– 서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)
– 생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)
Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại
Ví dụ:
– 서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
– 우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)
– 꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)
Nghĩa của ‘-에’ cho câu nói giá cả, thời gian
– 저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.
– 저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.
– 그 책을 1,000원에 샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.
– 이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?

Trợ từ chủ ngữ -은/는
Trợ từ chủ ngữ `-이/가’ được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는’ được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. ‘-는’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
이것(이) 연필이에요.
cái này (이) là bút chì

이것(은) 연필이에요.
cái này(은) là bút chì. Biểu tượng cảm xúc pacman

 

Danh từ + 도
Đi cùng danh từ với nghĩa: cũng, cùng
Cấu trúc:
저: 저 + 도 = 저도 (Tôi cũng)
친구: 친구 + 도 = 친구도 (Bạn cũng)
Có nghĩa giống như 또, 또한, 역시, đặt sau danh từ, có nghĩa cũng, đồng thời, bao hàm.
Ví dụ:
– 저도 학생입니다: Tôi cũng là học sinh
– 노래도 잘 하고, 공부도 잘해요: Hát cũng hay mà học cũng giỏi
– 그는 돈도 없고 일자리도 없다: Tôi không có tiền cũng không có việc làm
– 커피도 마셔요?: Cậu cũng uống cà phê chứ?
* Có lúc dùng để nhấn mạnh, đặt sau danh từ, động từ vv… chỉ mức độ.
Ví dụ:
– 한국에도 벚꽃이 있습니다: Ở Hàn cũng có hoa anh đào
– 일요일에도 일을 해요: Ngày chủ nhật cũng làm
– 잘 생기지도 못 생기도 않다: Chẳng đẹp mà cũng chẳng xấu
– 아파서 밥도 못먹어요: Bị đau nên cơm cũng không ăn đuợc Biểu tượng cảm xúc pacman

Danh từ + 을/를

Là trợ từ đuợc đặt đằng sau danh từ khi danh từ đó đuợc dùng làm tân ngữ chỉ mục đích trả
lời cho câu hỏi “gì,cái gì”

을 -Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm
를 -Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm

Cấu trúc:

책: 책 + 을 = 책을
사과: 사과 +를 = 사과를

Ví dụ:

– 한국어를 공부합니다: Tôi học tiếng Hàn
– 매일 신문을 봅니다: Tôi xem báo hàng ngày
– 저는 운동을 좋아합니다: Tôi thích thể dục
– 어머님이 과일을 삽니다: Mẹ mua trái cây

Lưu ý:

* Trong khẩu ngữ hoặc trong một số trường hợp, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì “을” được
đọc hoặc viết gắn liền với danh từ đó.
– 영활 보고 커필 마셨어요: Xem phim và uống cà phê
– 뭘 해요?: Làm cái gì đấy?
* Trong khẩu ngữ và văn viết thì “을” có khi bị lược bỏ không dùng tới.
– 영어(를) 잘 해요?: Anh có giỏi tiếng anh không?
– 밥(을) 먹었어요?: ăn cơm chưa?

 

DANH TỪ 이/가 (bài 1)

danh từ 이가 , tiểu từ 이/가, trợ từ 이가, ngữ pháp 이/가, 이/가
1. Danh từ + 이/가
Là trợ từ chủ ngữ, đứng sau các danh từ làm chủ ngữ. Ngoài ra còn các trợ từ khác như “–
께서”, “(에)서”

이 -Dùng khi danh từ làm chủ ngữ đứng ở đầu
câu, có đuôi từ kết thúc là một phụ âm
가 – Dùng khi danh từ làm chủ ngữ đứng ở đầu
câu, có đuôi từ kết thúc là một nguyên âm

Cấu trúc

책: 책 + 이 = 책이
학생: 학생 + 이 = 학생이
시계: 시계 + 가 = 시계가
누나: 누나 + 가 = 누나가

Ví dụ:

– 비가 옵니다: trời mưa
– 한국어가 어렵습니다: Tiếng Hàn khó
– 동생이 예쁩니다: Em gái đẹp thế
– 시간이 없습니다: Không còn thời gian

Lưu ý:
* Khi kết hợp với các đại từ như 나, 너, 저, 누가 làm chủ ngữ thì biến thành 내가, 네가,
제가, 누가.
* Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới.
– 그 사람(이) 누구요?: Người đó là ai thế?
– 너(가) 어디 가니?: Mày đi đâu đấy?

 

Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn

I. Nối Âm (연음화):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):

받침 + 모음

예 : 발음 [바름] /ba-reum/ 책을 [채글] /chae- geul/

이름이 [이르미] /i-reu-mi/ 도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):

겹 받침+모음

예 : 읽어요 [일거요] /il-geo-yo/ 앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/

II. Trọng Âm Hóa (경음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ

예 : 식당 [식땅] /shik- ttang/ 문법 [문뻡] /mun- bbeop/

살집 [살찝] /san-jjip/ 듣고 [듣꼬] /deut- kko/

III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ -> đuôi chữ đọc thành ㅇ :

받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ

예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/ 작년 [장년] /jang- nyeon/

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ-> đuôi chữ đọc thành ㄴ :

받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ

예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/

3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ-> đuôi chữ đọc thành ㅁ :

받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ

예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/

4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ-> âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :

받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ

예 : 종로 [종노] /jong-no/ 음력 [음녁] /eum- nyek/

5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ-> âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :

받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ

예 : 국립 [궁닙] /gung-nip/ 수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/

IV. Nhũ Âm Hóa (유음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ-> đọc thành ㄹ :

받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ

예 : 몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/ 연락 [열락] /yeol- lak/

V. Âm Vòm Hóa (구개 음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이) -> âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :

받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ

예 : 같이 [가치] / ga-chi / 닫히다 [다치다] /da-chi-da/

해돋이 [해도지] /hae-do-ji/

VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ’ 탈락):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응) -> không đọc ㅎ :

받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락

예 : 좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da / 많이 [마니] /ma- ni/

VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ -> âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ:

받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ

예 : 축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ -> âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ :

받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ

예 : 축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da / 까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/

VIII. Cách Đọc “의” (‘의’ 발음):

1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất -> đọc thành 의 /eui/:

예 : 의사 [의사] /eui-sa / 의자 [의자] /eui- ja/

2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai -> đọc thành 이 /i/ :

예 : 주의 [주이] /ju- I / 동의 [동이] /dong – i/

3. Trợ từ sở hữu “의” -> đọc thành 에 /e/ :

예 : 아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja /

IX. Nhấn Trọng Âm:

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침); âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ -> xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai

예 : 아까 /a- kka / 오빠 /o-ppa/

예쁘다 /ye-ppeu- da/ 아빠 /a-ppa/

TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN TẠI NHÀ: 090 333 1985 – 09 87 87 0217 cô Mượt

www.giasutienghan.com

Bài viết liên quan

Từ Vựng Chuyên Ngành Y P4
Từ Vựng Chuyên Ngành Y P4: IV. Các chứng bệnh 129 진단서 hồ sơ trị bệnh 130 진단확인서 hồ sơ…
Từ Vựng Chuyên Ngành Y P3
Từ Vựng Chuyên Ngành Y P3 Dụng cụ Y tế và hoạt động trị liệu 1. Dụng cụ Y tế…
Từ Vựng Chuyên Ngành Y P2
Từ Vựng Chuyên Ngành Y P2: II. Các loại thuốc và bệnh viện 1. 약: Thuốc 44 알약 (정제) thuốc…
[Từ vựng] Từ Vựng Chuyên Ngành Y P1
[Từ vựng] Từ Vựng Chuyên Ngành Y: I. Các chứng bệnh thường gặp 1 복통 đau bụng 2 치통 đau…
[Từ vựng] Từ liên quan đến thể thao
[Từ vựng] Từ liên quan đến thể thao: 야구를 해요. chơi bóng chày. 축구를 해요. chơi đá bóng 농구를 해요.…
Từ vựng trong tiếng hàn
Từ vựng trong tiếng hàn: 약속이 있어요/없어요 : Có hẹn/ không có hẹn 약속을 해요: Có hẹn 시간이 있어요/없어요: Có…