Những câu tục ngữ thường dùng của người Hàn Quốc
Thoát ra khỏi công việc đang làm (Anh ấy muốn thoát ra khỏi công ty ngay lập tức nhưng hoàn cảnh không cho phép.)
불의 제전>>)
Dừng việc đang làm dở dang (Vì phải ngưng toàn bộ công việc kinh doanh cửa hàng cá nên nếu không có sự giúp đỡ của hàng xóm thì
cả nhà ba người đ
Đầu hàng, quy phục (Không thể tiếp tục chống cự được nữa và sau cùng đã phải chịu đầu hàng.)
4.1 항복하거나 굴복하다 (너에게 두 손 들었으니 네 요청을 받아 주마.)
Đầu hàng, quy phục (Chịu thua cậu nên tớ sẽ chấp nhận yêu cầu của cậu.
4.2 전적으로 환영하거나 찬성하다 (저희 집을 방문하신다면 두 손을 들어 반기겠습니다.)
Tán thành, hoan nghênh (Rất hoan nghênh nếu ghé nhà chúng tôi.)
5.1 무엇을 달라고 요구하거나 구걸하다. =/= 손(을) 벌리다. (그때쯤은 서슬이 푸른 양반이면 어느 산이고 제 산이라고 손을 내밀면 되었다. 봄>>)
Xin xỏ, đòi hỏi việc gì (Vào thời đó, nếu thuộc tầng lớp quý tộc, lưỡng ban thì ngọn núi nào cũng có thể nói là của mình rồi đưa ra yêu
sách cũng được.)
5.2 도움, 간섭 따위의 행위가 어떤 곳에 미치게 하다. (우리 집안 문제이므로 너희들은 이일에 손을 내밀 필요가 없다.)
Giúp đỡ, can thiệp, nhúng tay vào (Việc trong nhà chúng tôi không cần các anh nhúng tay vào.)
Chìa tay cầu xin (tiền, sự giúp đỡ…) (Phải nuôi nhiều miệng ăn trong nhà nên không còn cách nào khác, ông ta đành phải chìa tay cầu
xin sự giúp đỡ của hàng xóm.)
Đề ra những biện pháp cần thiết (Đề đạt được mong muốn cần đề ra mọi biện pháp thực hiện.)
Rửa tay, gác kiếm, dừng làm việc xấu (Từ sau khi theo đạo Phật, anh ta rời bỏ tổ 초ức tội phạm, rửa tay phục thiện và sống 1 cách
lương thiện.)
Bào chữa, biện minh (Anh ta không thừa nhận lỗi lầm của mình và kiên quyết bào chữa.)
Cắt đứt quan hệ, đoạn tuyệt, phủi tay (Anh ta quyết định đoạn tuyệt với cờ bạc và từ đây sẽ làm việc một cách lương thiện.)
Cắt đứt, không lui đến, không qua lại nữa (Anh ta hạ quyết tâm từ năm nay sẽ không lui tới quán rượu nữa mà chăm lo cho gia đình.)
지.)
Hòa hợp, ăn ý, đồng long: Có tấm lòng, ý kiến, hành động, cách suy nghĩ… thống nhất với nhau trong công việc đang cùng thực hiện (Mẹ
chồng và nàng dâu hòa hợp với nhau nên trong nhà rất êm ấm. //Phải cùng đồng lòng mà làm việc chứ.)
Phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau (Khi tất cả các bộ phận trong công ty cùng phối hợp nhịp nhàng với nhau thì công ty có thể phát triển
tốt.)
사가 발전할 수 있다.)
Quạt gió vào lửa = Đổ thêm dầu vào lửa: làm cho sự việc tồi tệ thêm, làm cho người đang gặp chuyện không may thêm xui xẻo hoặc người
đang giận càng thêm giận (Nó còn đổ thêm dầu vào lửa khiến cơn giận của tôi tăng lên ngùn ngụt.)
Ăn theo, phụ họa theo người khác (Được phụ họa, ông ta càng thêm hăng hái nói tiếp.
Đi nhậu, đi uống: uống một chầu rượu ngắn (Hôm nay xong việc cùng đi uống nhé. //Mới sáng ra đã mang bộ mặt say xỉn.)
Chiêu đãi, thết đãi: mời mọi người ăn uống thịnh soạn (Có tiền trên trời rơi xuống nên đã chiêu đãi bạn bè.)
An tâm, yên lòng (Nhìn đứa con khỏe mạnh nên lòng thấy an tâm.)
Không chớp mắt: hành động, cư xử một cách bình thường với thái dộ, sắc khí không hề thay đổi (Làm sao anh lại có thể nói những lời dối
trá như thế mà không hề chớp mắt?)
Đến rớt con mắt = chờ mòn mỏi: chờ đợi rất lâu một cách nôn nóng (Trông chờ mòn mỏi nhữn gnhosm cứu hộ vẫn chưa tới.)
TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN TẠI NHÀ: 090 333 1985 – 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEBSITE: http://giasutienghan.com/
Tag: gia su tieng han, gia sư tiếng hàn, học tiếng hàn tại nhà