새해 복 많이 받으세요: Những lời chúc tốt đẹp nhất cho năm mới hạnh phúc.
새해 모두들 충분히, 충분한 유일한 희망 :
해피 충분히 영혼의 달콤한 유지합니다.
항상 자신의 탄력성 유지에 충분한 도전한다.
늦게서야 진짜 남자가 자신의 문제를 참조하십시오.
그냥 충분히 행복해서 볼 수 있도록 노력하겠습니다.
그녀를 영원히 실패 충분히 겸손했다.
성공 충분히 열을 마음을 영원히 간직하겠다.
친구 외로운 느낌을 줄이기 위해 충분합니다.
이정도로도 생명의 요구를 충족시키기 말해.
충분한 열정 즐거운에서 기다 리세요.
충분한 믿음을 절망 우울 짓거리를 할 때.
Năm mới chúc mọi người vừa đủ, vừa đủ thôi: Vừa đủ HẠNH PHÚC để giữ tâm hồn được ngọt ngào. Vừa đủ THỬ THÁCH để giữ mình luôn kiên cường. Vừa đủ MUỘN PHIỀN để thấy mình thật sự là một con người. Vừa đủ HY VỌNG để thấy mình hạnh phúc. Vừa đủ THẤT BẠI để giữ mình mãi khiêm nhường. Vừa đủ THÀNH CÔNG để giữ mình mãi nhiệt tâm. Vừa đủ BẠN BÈ để bớt cảm giác cô đơn. Vừa đủ VẬT CHẤT để đáp ứng các nhu cầu cuộc sống. Vừa đủ NHIỆT TÌNH để có thể chờ đợi trong hân hoan. Vừa đủ NIỀM TIN để xua tan thất vọng mỗi khi chán nản.
새해 복 많이 받으십시오- se he / bôk /man nhi/ bạt tư síp si ô (Chúc năm mới được nhiều phúc lành)
– 새해에 늘 건강하시고 소원 성취하시기를 바랍니다- se he e/ nưl / kon kang ha si kô / sô won song chuy ha si ki rưl / ba ram nhi ta( chúc năm mới sức khoẻ và thành đạt mọi ước nguyện)
– 새해에 부자 되세요 – se he e/ bu cha /thuê sê yô ( Chúc năm mới phát tài)
– 새해에 모든 사업에 성공하십시오- se he e/ mô tưn sa op e/ song kông ha sip si ô ( chúc năm mới thành công trong mọi công việc )
새해 복 많이 받으십시오- se he / bôk /man nhi/ bạt tư síp si ô (Chúc năm mới được nhiều phúc lành)
– 새해에 늘 건강하시고 소원 성취하시기를 바랍니다- se he e/ nưl / kon kang ha si kô / sô won song chuy ha si ki rưl / ba ram nhi ta( chúc năm mới sức khoẻ và thành đạt mọi ước nguyện)
– 새해에 부자 되세요 – se he e/ bu cha /thuê sê yô ( Chúc năm mới phát tài – câu này có lúc đã trở thành một lời chúc rất mode đấy ạ)
– 새해에 모든 사업에 성공하십시오- se he e/ mô tưn sa op e/ song kông ha sip si ô ( chúc năm mới thành công trong mọi công việc )
Ngoài ra các bạn cũng có thể linh động tự làm thành các lời chúc khác nữa với các tính từ, hay động từ khác nhau theo cách hình thành một trong các câu dạng chúc tụng như sau nhé :
Verb stem + 시기를 바랍니다- Verb stem +si ki rưl ba ram nhi ta ( chúc —–)
Verb stem + 시기를 빕니다- Verb stem +si ki rưl bim nhi ta (Cầu cho——)
Verb stem + 시기를 기원합니다- Verb stem +si ki rưl ki won ham nhi ta.( cầu chúc cho—-)
Verb stem + 십시오 / 세요 -Verb stem +sip si ô/ ha sê yô. (Hãy——)
(verb stem là tính từ hay động từ đã bỏ đi yếu tố “-다- ta”)
새해- se he : năm mới
건강하다- kon kang ha ta : mạnh khỏe
행복하다- heng bôk ha ta: hạnh phúc
성공하다 – song kông ha ta : thành công
소원 성취하다 -sô won song chuy ha ta : thành đạt ước nguyện
공부 잘 하다- kông bu chal ha ta : học giỏi
Nếu muốn dùng nhiều tính từ trong cùng một câu chúc thi lại phải chịu khó thêm “- 고-kô” vào sau tính từ thứ nhất nữa.
Ví dụ : 건강하고 공부 잘 하시기를 바랍니다 – kon kang ha kô/ kông bu / chal ha si kil rưl /ba ram nhi ta. (chúc mạnh giỏi và học giỏi )
새해 복 많이 받으세요.
chúc mừng năm mới
돈 많이 벌고 번창하세요
làm ăn phát tài
노란 매화꽃 : hoa mai vàng
Câu chúc tết này rất hợp cho những thầy/cô đã từng dạy bạn.Các bạn tham khảo nha^^
안녕하세요?
점점 추워지는 날씨에 건강은 괜찮으신지요?
그간 많은 도움을 주신 선생님께 인사 드립니다. 찾아 뵙고 인사를 드려야 할 줄은 알지만 서면으로나마 인사 드리게 된 점 너그러이 양해해 주시리라 생각합니다. 2013년 한 해에도 댁내 두루 평안 하시길 바라오며 새해에는 항상 행복한 일들만이 넘치는 아름다운 새해가 되시길 기원합니다.
Chào thầy/cô
Thời tiết đang ngày một lạnh dần sức khoẻ của thầy/cô thế nào ạ?
Em xin cảm ơn vì trong thời gian đó thầy/cô đã giúp đỡ em rất nhiều.Mong thầy thông cảm cho vì em đã viết thư đáng ra em phải đến trực tiếp chào thầy/cô .Em chúc gia đình thầy/cô luôn bình an trong năm 2013 và một năm mới tốt đẹp tràn ngập hạnh phúc.
이번해에는
하는일마다 잘 되길바랍니다!
모든것이 작년보다 나아지는 해가되고
무엇보다도 건강한 한해가되시길 바랍니다!
Năm nay, tôi hy vọng sẽ tốt hơn mỗi ngày! Tất cả mọi thứ là tốt hơn so với năm ngoái, và trên tất cả, chúng tôi chúc bạn một năm khỏe mạnh!
새해 복 많이 받으세요
지난해보다 더더 건강하셔야 되구요
지난해보다 더더 행복하셔야되구요
지난해보다 더더 부자되세요
Nhưng lời chúc tốt đẹp cho năm mới hạnh phúc. Chúc khỏe mạnh hơn so với năm ngoái,Hạnh phúc hơn so với năm ngoái, và là người giàu có hơn so với năm ngoái.
HỌC GIA SƯ TIẾNG HÀN TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 – 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutienghan.com
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575