Được học thử
Cam kết chất lượng
Email

giasutainangtre.vn@gmail.com

Tư vấn 24/7

090.333.1985 - 09.87.87.0217

Ông muốn mua gì ạ? 무엇을 사길 원하세요?

Ông muốn mua gì ạ?
무엇을 사길 원하세요?

Hội thoại

Ở một cửa hàng điện tử.
어느 전자용품점에서

N : Chào ông. Ông muốn mua gì ạ?
안녕하세요. 손님 찾으시는게 뭐죠?

L : Tôi muốn mua một cái ti vi.
티비 한대 사려고요.

N : Vâng. Ở đây có nhiều loại ti vi. Ti vi ở cửa hang chúng tôi không nhưng
네, 여기에 여러종류의 티비가 있어요. 저희가게 티비는 품질이 좋은데다

chất lượng cao mà còn rẻ nữa. Mời ông xem thử ạ.
가격도 저렴해요. 손님 골라보세요.

L : Cái ti vi này bao nhiêu tiền vậy, cô?
이 티비는 얼마죠 아가씨?

N : Dạ, năm triệu đồng. Thời hạn bảo hành là 6 tháng.
네, 5백만동이에요. 보증기간은 6개월이고요.

L : Năm triệu à? Hơi đắt. Có loại nào rẻ hơn không, cô?
5백만요? 좀 비싸네. 보다 더 싼 종류 있어요 아가씨?

N : Dạ, có chứ ạ. Cái ti vi kia giá chỉ 4 triệu đồng thôi.
네, 있고말고요. 저 티비는 가격은 4백만동밖에 안해요.

L : Nhưng chất lượng của nó thế nào?
근데, 저거 품질은 어때요?

N : Dạ, dùng cũng tốt lắm. Tôi mở lên cho ông xem thử nhé.
네, 쓰시기에도 아주 좋아요. 손님이 보실수 있게 제가 켜드릴께요.

Dựa vào bài hội thoại, trả lời các câu hỏi sau:
대화문을 근거로 해서, 다음의 질문에 대답하세요.

1. Theo người bán, ti vi ở cửa hàng đó như thế nào?
판매원에 따르면, 그 가게의 티비는 어떻습니까?

2. Cái ti vi đầu tiên Lâm xem giá bao nhiêu?
람씨가 처음 본 티비는 가격이 얼마입니까?

3. Lâm có đồng ý mua cái ti vi đó không? Tại sao?
람씨는 그 티비를 사기로 했습니까? 왜죠?

4. Cái ti vi thứ hai Lâm xem giá bao nhiêu?
람씨가 두번째 본 티비 가격은 얼마입니까?

giasutienghan.com
Hôm qua tôi và chị Mai đi chợ Bến Thành. Chị Mai mua một chục cam và một kí chôm chôm.
Tôi cũng mua một chuc cam, nhưng tôi không mua chôm chôm.
Sau đó, chúng tôi đi mua quần áo và giày dép.
Tôi mua một đôi giày màu trắng, còn chị Mai mua một cái quần jean màu xanh.

어제 마이와 나는 벤탄시장에 갔다. 마이는 오렌지 열개와 랑부탄 1kg을 샀다.
나 또한 오렌지 10개를 샀지만, 랑부탄은 안샀다.
그리고나서, 우리는 옷과 신발을 사러 갔다.
나는 흰 신발 한켤래를 샀고, 마이는 청바지 한벌을 샀다.

Bài đọc – MUA SẮM
Sáng nay tôi và bạn tôi đi mua sắm. Chúng tôi đến tiệm Thanh Thủy.
Đó là một tiệm bán quần áo, giày dép lớn ở gần chợ Bến Thành.
Bạn có thể mua tất cả các loại quần áo, giày dép ở đấy.
Tôi đã chọn mua một cái sơ mi màu xanh và một đôi giày thể thao màu trắng.
Còn Lan – bạn tôi – mua cái áo khoác màu nâu và một đôi giày cao gót màu đen.
Cô ấy còn muốn mua nhiều thứ khác nữa, nhưng không có đủ tiền.

오늘 아침 친구와 나는 쇼핑을 갔다. 우리는 샵 탄투이에 도착했다.
거기는 벤탄시장 근처에 있는, 옷가지와 신발을 파는 큰 가게다.
당신은 여기서 모든 종류의 옷과 신발을 살 수 있다.
나는 청색 셔츠 한벌과 흰색 운동화 한켤레를 골라 샀다.
란(친구)은 갈색 코트 한벌과 검정색 하이힐 한켤레를 샀다.
그녀는 다른 것들도 더 사고 싶어했지만, 돈이 충분치 않았다.

[문법]

1. cái, con : 종별사로서, 종류를 표시하는 지시대명사. cái 는 사물, con 은 동물에 사용.

예) Mẹ tôi mua cho tôi hai cái áo mới. (엄마는 내게 새 옷 두 벌 사주셨다.)
Cái ti vi này tốt quá. (이 텔레비전 아주 좋네.)
Con chó nay dễ thương quá. (이 개 진짜 귀엽다.)

2. chứ : 물론~이죠. ~이죠?. 문장 끝에 붙는 조사로서, 확실하게 단언하거나 요구시 사용.

예) Tôi mặc thừ cái áo này được không? (이 옷 입어봐도 돼요?)
– Dạ, được chứ. (네, 물론이죠.)
Cô trả giá đi chứ! (아가씨 싸게 사가세요. )
Cô không nói thách chứ? (너무 비싸게 부르신거 아니죠?)
Hàng này có bảo hành chứ? (이 제품 보증 되는거죠?)

3. hơn : ~보다 더

예) Cái ti vi này rẻ hơn cái ti vi kia. (이 티비는 저 티비보다 더 싸다.)
Chất lượng âm thanh của casette này kém hơn cái casett kia. (이 카세트 음질이 저것보다 안좋다.)

4. không những…mà còn…(nữa) : ~ 뿐만 아니라 ~ 하기도 하다. không chỉ…mà còn 도 같다.

예) Anh ấy không những mua nhà mà còn mua xe hơi nữa. (그는 집을 샀을 뿐 아니라 차도 샀다.)
Cô ấy không chỉ thông minh mà còn chăm chỉ nữa. (그녀는 똑똑한데다 열심하기까지 하다

Hội thoại

Ở một cửa hàng điện tử.
어느 전자용품점에서

N : Chào ông. Ông muốn mua gì ạ?
안녕하세요. 손님 찾으시는게 뭐죠?

L : Tôi muốn mua một cái ti vi.
티비 한대 사려고요.

N : Vâng. Ở đây có nhiều loại ti vi. Ti vi ở cửa hang chúng tôi không nhưng
네, 여기에 여러종류의 티비가 있어요. 저희가게 티비는 품질이 좋은데다

chất lượng cao mà còn rẻ nữa. Mời ông xem thử ạ.
가격도 저렴해요. 손님 골라보세요.

L : Cái ti vi này bao nhiêu tiền vậy, cô?
이 티비는 얼마죠 아가씨?

N : Dạ, năm triệu đồng. Thời hạn bảo hành là 6 tháng.
네, 5백만동이에요. 보증기간은 6개월이고요.

L : Năm triệu à? Hơi đắt. Có loại nào rẻ hơn không, cô?
5백만요? 좀 비싸네. 보다 더 싼 종류 있어요 아가씨?

N : Dạ, có chứ ạ. Cái ti vi kia giá chỉ 4 triệu đồng thôi.
네, 있고말고요. 저 티비는 가격은 4백만동밖에 안해요.

L : Nhưng chất lượng của nó thế nào?
근데, 저거 품질은 어때요?

N : Dạ, dùng cũng tốt lắm. Tôi mở lên cho ông xem thử nhé.
네, 쓰시기에도 아주 좋아요. 손님이 보실수 있게 제가 켜드릴께요.

Dựa vào bài hội thoại, trả lời các câu hỏi sau:
대화문을 근거로 해서, 다음의 질문에 대답하세요.

1. Theo người bán, ti vi ở cửa hàng đó như thế nào?
판매원에 따르면, 그 가게의 티비는 어떻습니까?

2. Cái ti vi đầu tiên Lâm xem giá bao nhiêu?
람씨가 처음 본 티비는 가격이 얼마입니까?

3. Lâm có đồng ý mua cái ti vi đó không? Tại sao?
람씨는 그 티비를 사기로 했습니까? 왜죠?

4. Cái ti vi thứ hai Lâm xem giá bao nhiêu?
람씨가 두번째 본 티비 가격은 얼마입니까?
Hôm qua tôi và chị Mai đi chợ Bến Thành. Chị Mai mua một chục cam và một kí chôm chôm.
Tôi cũng mua một chuc cam, nhưng tôi không mua chôm chôm.
Sau đó, chúng tôi đi mua quần áo và giày dép.
Tôi mua một đôi giày màu trắng, còn chị Mai mua một cái quần jean màu xanh.

어제 마이와 나는 벤탄시장에 갔다. 마이는 오렌지 열개와 랑부탄 1kg을 샀다.
나 또한 오렌지 10개를 샀지만, 랑부탄은 안샀다.
그리고나서, 우리는 옷과 신발을 사러 갔다.
나는 흰 신발 한켤래를 샀고, 마이는 청바지 한벌을 샀다.

Bài đọc – MUA SẮM
Sáng nay tôi và bạn tôi đi mua sắm. Chúng tôi đến tiệm Thanh Thủy.
Đó là một tiệm bán quần áo, giày dép lớn ở gần chợ Bến Thành.
Bạn có thể mua tất cả các loại quần áo, giày dép ở đấy.
Tôi đã chọn mua một cái sơ mi màu xanh và một đôi giày thể thao màu trắng.
Còn Lan – bạn tôi – mua cái áo khoác màu nâu và một đôi giày cao gót màu đen.
Cô ấy còn muốn mua nhiều thứ khác nữa, nhưng không có đủ tiền.

오늘 아침 친구와 나는 쇼핑을 갔다. 우리는 샵 탄투이에 도착했다.
거기는 벤탄시장 근처에 있는, 옷가지와 신발을 파는 큰 가게다.
당신은 여기서 모든 종류의 옷과 신발을 살 수 있다.
나는 청색 셔츠 한벌과 흰색 운동화 한켤레를 골라 샀다.
란(친구)은 갈색 코트 한벌과 검정색 하이힐 한켤레를 샀다.
그녀는 다른 것들도 더 사고 싶어했지만, 돈이 충분치 않았다.

[문법]

1. cái, con : 종별사로서, 종류를 표시하는 지시대명사. cái 는 사물, con 은 동물에 사용.

예) Mẹ tôi mua cho tôi hai cái áo mới. (엄마는 내게 새 옷 두 벌 사주셨다.)
Cái ti vi này tốt quá. (이 텔레비전 아주 좋네.)
Con chó nay dễ thương quá. (이 개 진짜 귀엽다.)

2. chứ : 물론~이죠. ~이죠?. 문장 끝에 붙는 조사로서, 확실하게 단언하거나 요구시 사용.

예) Tôi mặc thừ cái áo này được không? (이 옷 입어봐도 돼요?)
– Dạ, được chứ. (네, 물론이죠.)
Cô trả giá đi chứ! (아가씨 싸게 사가세요. )
Cô không nói thách chứ? (너무 비싸게 부르신거 아니죠?)
Hàng này có bảo hành chứ? (이 제품 보증 되는거죠?)

3. hơn : ~보다 더

예) Cái ti vi này rẻ hơn cái ti vi kia. (이 티비는 저 티비보다 더 싸다.)
Chất lượng âm thanh của casette này kém hơn cái casett kia. (이 카세트 음질이 저것보다 안좋다.)

4. không những…mà còn…(nữa) : ~ 뿐만 아니라 ~ 하기도 하다. không chỉ…mà còn 도 같다.

예) Anh ấy không những mua nhà mà còn mua xe hơi nữa. (그는 집을 샀을 뿐 아니라 차도 샀다.)
Cô ấy không chỉ thông minh mà còn chăm chỉ nữa. (그녀는 똑똑한데다 열심하기까지 하다

HỌC GIA SƯ TIẾNG HÀN TẠI NHÀ LIÊN HỆ: 090 333 1985 – 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
WEB: www.giasutienghan.com
Đc: C7b/137 đường Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh, Gần Q.8
Email: giasutainangtre.vn@gmail.com
Yahoo:muot0575

Bài viết liên quan

Từ Vựng Chuyên Ngành Y P4
Từ Vựng Chuyên Ngành Y P4: IV. Các chứng bệnh 129 진단서 hồ sơ trị bệnh 130 진단확인서 hồ sơ…
Từ Vựng Chuyên Ngành Y P3
Từ Vựng Chuyên Ngành Y P3 Dụng cụ Y tế và hoạt động trị liệu 1. Dụng cụ Y tế…
Từ Vựng Chuyên Ngành Y P2
Từ Vựng Chuyên Ngành Y P2: II. Các loại thuốc và bệnh viện 1. 약: Thuốc 44 알약 (정제) thuốc…
[Từ vựng] Từ Vựng Chuyên Ngành Y P1
[Từ vựng] Từ Vựng Chuyên Ngành Y: I. Các chứng bệnh thường gặp 1 복통 đau bụng 2 치통 đau…
[Từ vựng] Từ liên quan đến thể thao
[Từ vựng] Từ liên quan đến thể thao: 야구를 해요. chơi bóng chày. 축구를 해요. chơi đá bóng 농구를 해요.…
Từ vựng trong tiếng hàn
Từ vựng trong tiếng hàn: 약속이 있어요/없어요 : Có hẹn/ không có hẹn 약속을 해요: Có hẹn 시간이 있어요/없어요: Có…